Tương tự như mã bưu điện, số điện thoại cố định đều có mã vùng khác nhau thì mỗi tỉnh cũng đều có mã biển số khác nhau. Vậy biển số xe các tỉnh thành trên lãnh thổ Việt Nam là bao nhiêu? Hãy cùng Thám tử 3 miền khám phá biển số xe các tỉnh thành thông qua bài viết dưới đây nhé.
Biển số xe là gì?
Biển số xe còn được biết đến tên gọi là biển kiểm soát xe cơ giới. Biển số xe sẽ được gắn trên các phương tiện như oto, xe máy… do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép. Mỗi biển số xe là duy nhất không có sự trùng lặp và chỉ được cấp phép khi bạn mua xe mới hoặc thực hiện thủ tục chuyển nhượng xe. Biển số xe các tỉnh thành có sự khác nhau để có thể phân biệt vùng miền.

Biển số xe do cơ quan công an mỗi tỉnh cấp. Số trên mỗi biển số xe Việt Nam bắt đầu bằng hai chữ cái, xác định tỉnh thành nơi nó được cấp.
Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA được ban hành và có hiệu lực vào ngày 1/8/2020 quy định về việc đánh số thứ tự biển số xe của 63 tỉnh thành Việt Nam từ số 11 đến số 99.
Ý nghĩa màu sắc biển số xe
Ngoài biển số xe màu trắng thì còn có biển số xe màu xanh, màu đỏ. Vậy ý nghĩa màu sắc của mỗi biển số xe các tỉnh thành sẽ là:
– Biển màu trắng và chữ màu đen: Là biển số xe dành cho cá nhân hoặc doanh nghiệp
– Biển xe có nền đỏ, chữ trắng: Là biển số xe dành riêng cho bên phía Quân Đội
– Biển xe màu vàng, chữ trắng: Là biển số xe dành riêng cho bên phía Bộ tư lệnh Biên phòng.
– Xe biển vàng chữ đen: Là biển số xe dành riêng cho bên xe cơ giới chuyên dụng làm công trình.
– Xe biển màu trắng với chữ và số màu đen cùng chữ NN: Là biển số xe dành riêng cho các tổ chức Quốc tế, nhân viên nước ngoài có nhiệm vụ ngoại giao.
– Biển xe màu xanh: Là biển số xe dành cho khối an ninh, các cơ quan ngang bộ.
Biển số xe các tỉnh thành sẽ có mã số khác nhau và ý nghĩa màu sắc cũng khác biệt? nội dung trên Thám Tử 3 Miền đã giải đáp thông tin một cách triệt để nhất .

Những cơ quan nào được cấp biển số màu xanh
Không phải ai hoặc cơ quan nào cũng được cấp biển số xe màu xanh. Chỉ có những cơ quan dưới đây mới được cấp biển số xe màu xanh như:
– Các cơ quan của Đảng.
– Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội.
– Hội đồng nhân dân các cấp; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
– Các Ban Chỉ đạo Trung ương.
– Công an nhân dân; Tòa án nhân dân; Viện Kiểm sát nhân dân.
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
– Ủy ban An toàn giao thông quốc gia.
– Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam.
– Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo, sát hạch lái xe công lập.
– Ban Quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

Mã vùng biển số xe các tỉnh thành trên cả nước
STT | Địa phương | Biển số xe | STT | Địa phương | Biển số xe |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biên | 27 | 47 | Khánh Hoà | 79 |
16 | Hoà Bình | 28 | 48 | Cục CSGT | 80 |
17 | Hà Nội |
Từ 29 đến 33 và 40 |
49 | Gia Lai | 81 |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hoá | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | TP. Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đắk Lắk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 | 59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Kạn | 97 |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Mã vùng biển số xe các tỉnh thành trên toàn quốc
Những câu hỏi về biển số xe các tỉnh thành
Biển Đỏ chữ Trắng sẽ được cấp cho cơ quan nào?
Nếu bạn bắt gặp những chiếc xe có biển Đỏ chữ Trắng thì đây chính là xe được dành riêng cho khối Quân Đội thuộc Bộ Quốc Phòng. Ký hiệu trên xe bằng 2 chữ cái đi liền nhau như là AA, AB, AC, AD,…

Biển số NN được cấp cho ai?
Biển số có ký hiệu NN là biển số xe dành riêng cho cơ quan nước ngoài đang thực hiện nhiệm vụ ngoại giao tại Việt Nam. Biển số xe có ký hiệu NN sẽ có phần chữ và số màu đen, nền màu trắng, 4 phần được ngăn cách với nhau bằng dấu gạch ngang. Biển số xe các tỉnh thành sẽ có mã vùng khác nhau, còn biển có ký hiệu NN thì đều là quy tắc chung.
Biển số gạch ngang màu đỏ được cấp cho cơ quan nào?
Tổng lãnh sự và Đại sứ khi sử dụng xe sẽ có biển số gạch đỏ đè ngang lên giữa các chữ số.
Hy vọng thông qua bài viết này quý độc giả sẽ có thêm kiến thức về mã vùng biển số xe các tỉnh thành trên toàn quốc. Nhờ đó bạn có thể phân biệt được từng loại phương tiện dành riêng cho cá nhân, tổ chức, ban ngành, cơ quan chính trị của nhà nước.. Hãy theo dõi Thám tử 3 miền để có thêm thật nhiều kiến thức bổ ích nhé.